Ngày nay, việc đầu tư vào cổ phiếu thường sẽ là một mảng để đầu tư đang được rất nhiều người chơi đã lựa chọn. Tuy nhiên, để mà có thể hiểu hết được những từ ngữ cũng như thuật ngữ của nó để giao dịch hiệu quả là một điều không phải ai cũng có thể làm được.
Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn các thuật ngữ thường dùng nhất trong đầu tư cổ phiếu nhé!
Thuật ngữ cơ bản về cổ phiếu
Tham khảo thêm:
- Nhà đầu tư hứng khởi vì chứng khoán tràn ngập “sắc xanh” trước lễ 30/4
- Hướng dẫn quy tắc chơi cổ phiếu hiệu quả 2022
- Nguyên nhân khiến trader “cháy” tài khoản khi đầu tư forex
- Cổ phiếu Tesla xứng đáng với rủi ro đi kèm vì lý do này
- Phe gấu cố ghìm Bitcoin dưới 39.000 USD khi hết hạn quyền chọn tháng
Cổ phiếu (Stock) là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các giao dịch mua bán cổ phiếu đều thực hiện trực tuyến. Khi bạn mua cổ phiếu, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận quyền sở hữu qua email thay vì nhận một tờ chứng nhận cổ phiếu.
Cổ phần (Share) là vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau. Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 100.000 đồng được gọi là một cổ phần.
Cổ đông (Shareholder) là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần.
Ví dụ về mối quan hệ giữa 3 thuật ngữ trên: Hãy hình dung bạn và bạn bè của mình cùng góp vốn mở một quán cà phê, tổng số vốn là 100 triệu đồng. Bạn và bạn bè của mình được gọi là cổ đông. Các bạn chia số vốn này thành các phần bằng nhau. Mỗi phần như vậy gọi là cổ phần. Công ty quán cà phê này cấp một tờ giấy (tờ phiếu), xác nhận nhận rằng bạn sở hữu cổ phần. Tờ giấy này gọi là cổ phiếu.
Cổ tức (Dividend) là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dành trả cho các cổ đông. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty. Khi công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận sẽ được sử dụng để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh gọi là lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông gọi là cổ tức.
Cổ phiếu blue chip (Blue chip Stocks) là thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán dùng để chỉ các cổ phiếu được phát hành bởi những công ty lớn về vốn hóa và có uy tín trên thị trường. Các công ty này thường phát triển rất tốt và đi đầu trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Vì các công ty này có nền tảng tài chính vững mạnh và thường vượt qua được các suy thoái thị trường, nên cổ phiếu họ phát hành thường sẽ mang lại lợi nhuận tốt cho nhà đầu tư. Từ “blue chip” được cho là bắt nguồn từ loại thẻ đổi tiền khi chơi bài poker tại các sòng bạc, chip màu xanh (blue) có giá trị quy đổi cao nhất.
Cổ phiếu penny (Penny Stocks) là thuật ngữ dùng để chỉ các cổ phiếu thường được giao dịch với mức giá thấp hơn giá trị sổ sách (10.000 đồng), công ty có vốn hóa thấp và ít danh tiếng. Là người mới, bạn có thể sẽ bị thu hút bởi mức giá thấp của cổ phiếu penny. Nhưng đây là loại cổ phiếu có rất nhiều rủi ro mà bạn cần tránh. Loại cổ phiếu này thường có thanh khoản kém và cũng có rất ít cơ hội tăng trưởng.
Thuật ngữ về trái phiếu
Trái phiếu: Một công cụ tài chính huy động vốn của doanh nghiệp. Nhà phát hành (doanh nghiệp) sẽ nhận được một khoản tiền ngay lập tức bằng cách bán trái phiếu. Đồng thời, người mua sẽ nhận được một khoản tiền lãi trong một thời điểm định trước trong tương lai.
Trái phiếu chuyển đổi: Trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. Trái phiếu chuyển đổi thường có lãi suất thấp hơn so với các loại trái phiếu khác. Tuy nhiên, đặc tính có thể chuyển đổi thành cổ phiếu giúp cho nhà đầu tư sở hữu được cổ phiếu của doanh nghiệp tiềm năng với giá thấp.
Trái chủ: Thuật ngữ chỉ nhà đầu tư bỏ tiền mua và nắm giữ trái phiếu.
Topdanhgiasan.